Để xác định đúng vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp, mức lương, phụ cấp, và chế độ, chính sách cho viên chức ngành y tế, bạn cần nắm được mã ngạch viên chức ngành y tế. Trong bài viết này, BlogTopCV sẽ cùng bạn tìm hiểu về khái niệm mã ngạch viên chức ngành y tế, cách phân loại mã ngạch viên chức ngành y tế, và danh sách chi tiết mới nhất.
Mã ngạch viên chức ngành y tế là gì?
Khái niệm “Mã ngạch viên chức ngành y tế” là một hệ thống mã số chức danh nghề nghiệp được áp dụng trong lĩnh vực y tế để phân loại và quản lý đội ngũ nhân sự. Mỗi mã số chức danh tương ứng với một cấp bậc, chuyên môn và trình độ đào tạo cụ thể, giúp xác định vị trí làm việc và mức lương của từng viên chức trong ngành y tế.
Viên chức và công chức được chia thành các ngạch khác nhau theo ngành nghề. Cụ thể, có 5 ngạch viên chức và 6 ngạch công chức khác nhau, bao gồm:
Ngạch viên chức chuyên ngành
- Viên chức ngạch chuyên viên cao cấp (hoặc chuyên ngành tương đương).
- Viên chức ngạch chuyên viên chính (hoặc chuyên ngành tương đương).
- Viên chức ngạch chuyên viên (hoặc chuyên ngành tương đương).
- Viên chức ngạch cán sự (hoặc chuyên ngành tương đương).
- Ngạch nhân viên.
Bạn có thể tải bảng ngạch viên chức đầy đủ theo đường link sau:
>>> Tìm hiểu thêm: Các trường đại học có ngành bác sĩ thú ý hàng đầu hiện nay
Ngạch công chức
- Chuyên viên cao cấp, các ngạch công chức chuyên ngành tương đương.
- Chuyên viên chính, các ngạch công chức chuyên ngành tương đương.
- Ngạch chuyên viên, các ngạch công chức chuyên ngành tương đương.
- Ngạch cán sự, các ngạch công chức chuyên ngành tương đương.
- Ngạch nhân viên, các ngạch công chức chuyên ngành tương đương.
- Ngạch khác (Được bổ sung vào từ ngày 01/07/2020).
>>> Tìm hiểu thêm: Trình dược viên là gì – tất tần tật thông tin cần biết về vị trí này
Danh sách mã ngạch viên chức ngành y tế mới nhất
Dưới đây sẽ là cập nhật mã ngạch viên chức ngành y tế theo từng trường hợp chức danh nghề nghiệp cập nhật mới mà bạn có thể tham khảo:
Mã ngạch viên chức đối với Bác sỹ, bác sỹ y tế dự phòng, bc sỹ hành nghề
Đối với nhóm chứng danh nghề nghiệp viên chức là các Bác sỹ, bác sỹ hành nghề, bác sỹ y tế dự phòng đang làm việc tại các cơ sở y tế công lập, mã ngạch viên chức cụ thể như sau:
Chức danh nghề nghiệp | Mã ngạch |
Chức danh Tiến sĩ | |
Y tế trưởng phòng (Hạng I) | V.08.01.01 |
Bác sĩ đa khoa (hạng II) | V.08.01.02 |
Bác sĩ (hạng III) | V.08.01.03 |
Chức danh Bác sĩ Y học dự phòng | |
Bác sĩ trưởng khoa y tế dự phòng (hạng I) | V.08.02.04 |
Bác sĩ y tế dự phòng sơ cấp (hạng II) | V.08.02.05 |
Bác sĩ y tế dự phòng (hạng III) | V.08.02.06 |
Bác sĩ nhãn khoa (bác sĩ nhãn khoa hạng III) | V.08.11.30 |
Chức danh bác sĩ Thuốc hạng IV | V.08.03.07 |
Mã ngạch viên chức đối với Dược sĩ, viên chức
Đối với nhóm chứng danh nghề nghiệp Dược là các Dược sĩ, viên chức đang làm việc tại các cơ sở y tế công lập, mã ngạch viên chức cụ thể như sau:
Chức danh nghề nghiệp | Mã ngạch |
Dược sĩ trưởng (hạng I) | V.08.08.20 |
Dược sĩ chuyên trách (hạng II) | V.08.08.21 |
Dược sĩ (hạng III) | V.08.08.22 |
Dược sĩ hạng IV | V.08.08.23 |
>>> Tìm hiểu thêm: Mức lương ngành y là bao nhiêu – cập nhật mới nhất
Mã ngạch viên chức đối với Cán bộ y tế công lập
Đối với nhóm chứng danh nghề nghiệp là các cán bộ y tế công lập đang làm việc tại các cơ sở y tế công lập, mã ngạch viên chức cụ thể như sau:
Chức danh nghề nghiệp | Mã ngạch |
Chức danh cán bộ y tế | |
Y tế công cộng cao cấp (hạng I), tương đương với áp dụng hệ số lương viên chức nhóm A3.1. | V.08.04.08 |
Y tế công cộng (hạng II), tương đương với áp dụng hệ số lương viên chức nhóm A2.1. | V.08.04.09 |
Y tế công cộng (Hạng III), tương đương với áp dụng hệ số lương viên chức nhóm A1. | V.08.04.10 |
Nhóm viên chức dân số làm việc trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập, dân số | |
Thành viên dân số loại II | V.08.10.27 |
Dân số viên hạng III | V.08.10.28 |
Dân số viên hạng IV | V.08.10.29 |
Mã ngạch viên chức đối với Điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên y học
Đối với nhóm chứng danh nghề nghiệp là các Điều dưỡng, hộ sinh, các kỹ thuật viên đang làm việc tại các cơ sở y tế công lập, mã ngạch viên chức cụ thể như sau:
Chức danh nghề nghiệp | Mã ngạch |
Chức danh điều dưỡng | |
Điều dưỡng hạng II | V.08.05.11 |
Điều dưỡng hạng III | V.08.05.12 |
Điều dưỡng viên hạng IV | V.08.05.13 |
Chức danh hộ sinh | |
Hộ sinh hạng II | V.08.06.14 |
Hộ sinh hạng III | V.08.06.15 |
Hộ sinh hạng IV | V.08.06.16 |
Chức danh kỹ thuật y tế | |
Kỹ thuật y tế loại II | V.08.07.17 |
Kỹ thuật y tế hạng III | V.08.07.18 |
Kỹ thuật y tế hạng IV | V.08.07.19 |
>>> Tìm hiểu thêm: Trình dược viên là gì – tất tần tật thông tin cần biết về vị trí này
Mã ngạch viên chức đối với chuyên gia dinh dưỡng
Đối với nhóm chứng danh nghề nghiệp là các Chuyên gia dinh dưỡng như dinh dưỡng cộng đồng, chuyên gia an ninh thực phẩm sẽ có mã ngạch viên chức cụ thể như sau:
Chức danh nghề nghiệp | Mã ngạch |
Dinh dưỡng cấp II | V.08.09.24 |
Dinh dưỡng cấp III | V.08.09.25 |
Dinh dưỡng cấp IV | V.08.09.26 |
Trên đây là toàn bộ thông tin về mã ngạch viên chức ngành y tế mới nhất. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho các bạn viên chức ngành y tế trong việc nắm bắt được vị trí, chức danh nghề nghiệp, trình độ đào tạo tương ứng với mã ngạch của mình.
Bên cạnh đó, để tìm hiểu thêm thông tin về tuyển dụng, việc làm và các cơ hội nghề nghiệp khác trong ngành y tế, các bạn có thể truy cập vào nền tảng tuyển dụng – kết nối việc làm TopCV.vn. Tại đây, các bạn có thể tìm thấy thông tin tuyển dụng mới nhất từ các cơ sở y tế, bệnh viện, phòng khám,… trên toàn quốc.
Hãy truy cập TopCV.vn ngay hôm nay để tìm kiếm cơ hội việc làm trong lĩnh vực tế phù hợp với bạn nhé.